Thuế suất vé máy bay nội địa là mức phí phát sinh khi mua vé máy bay nội địa. Mức thuế này được chính phủ áp đặt nhằm thu hồi nguồn tài chính cho quỹ phát triển hàng không nội địa. Khi tính giá vé máy bay, mức thuế này thường sẽ được tính vào tổng chi phí, cùng với các khoản phí khác như phí dịch vụ, phí sân bay.
Cách tính và áp dụng mức thuế vé máy bay nội địa do cơ quan thuế của mỗi nước quản lý và có thể thay đổi tùy từng thời điểm. Hiểu rõ về mức thuế này sẽ giúp bạn tính toán chính xác chi phí mua vé và tránh bỡ ngỡ khi thanh toán hóa đơn. cùng Cebu Pacific Vietnam tìm hiểu qua nội dung sau
Thuế suất vé máy bay nội địa là gì?
Thuế suất vé máy bay nội địa Việt Nam được quy định tại Nghị định 92/2015/NĐ-CP của Chính phủ về quản lý, sử dụng và khai thác dịch vụ hàng không dân dụng. Theo đó, số tiền thuế được tính dựa trên giá bán vé máy bay, bao gồm cả phụ phí.
Hiện tại, thuế suất vé máy bay nội địa ở Việt Nam là 10% giá trị vé, đã bao gồm các phụ phí như phí sân bay, phí dịch vụ và thuế giá trị gia tăng (VAT). Các hãng hàng không tính thuế suất này vào giá vé khi họ bán cho khách hàng.
Tuy nhiên, trong một số trường hợp đặc biệt như hành khách đi giữa các tỉnh, thành phố trong vùng kinh tế trọng điểm phía Nam, hành khách đi vùng đặc biệt khó khăn, vùng đồng bằng sông nước… Khu vực Cửu Long và miền núi phía Bắc, hoặc các chính sách ưu đãi đặc biệt khác, mức thuế có thể tăng giảm tùy theo quy định của nhà nước.
Tìm hiểu hãng hàng không Cebu Pacific vietnam:
Xem thêm:
Cách tính Thuế suất vé máy bay nội địa
Cách tính thuế suất vé máy bay nội địa tùy thuộc vào quy định của từng quốc gia và vận hành của từng hãng hàng không. Tuy nhiên, thường thì giá vé máy bay nội địa đã bao gồm thuế và các khoản phí khác.
Cụ thể, khi bạn đặt vé máy bay nội địa, giá vé sẽ được tính tổng cộng gồm các khoản sau:
Giá vé cơ bản: Là giá của vé mà hãng hàng không đã quy định, thường được niêm yết trên trang web của hãng hoặc các kênh bán vé.
Thuế và các khoản phí khác: Gồm các khoản phí liên quan đến sân bay, an ninh, thuế giá trị gia tăng (VAT) và các khoản phí khác. Các khoản phí này có thể khác nhau tùy vào địa điểm đến và hãng hàng không.
Ví dụ chi tiết
Ví dụ: Đối với giá vé máy bay 1 chiều từ Hồ Chí Minh tới Hà Nội của Vietjet Air
– Giá net chưa bao gồm thuế = 1.260.000 đ
– Thuế GTGT = 1.260.000 * 10% = 126.000 đ
– Lệ phí sân bay = 60.000 đ
– Phí quản trị của Vietjet = 33.000 đ
– Phí thanh toán qua thẻ Visa hoặc nội địa = 50.000 đ
Vậy tổng tiền vé bạn phải bỏ ra = 1.529.000 đ
Nếu chi phí vé máy bay được chứng minh là hợp lệ và có đầy đủ bộ hồ sơ chứng từ, ta hạch toán như sau:
Nợ TK 641 / 642: giá net + các loại thuế và lệ phí
Nợ TK 133: thuế GTGT 10% theo giá net
Có TK 111 / 112
“Thuế suất 0% áp dụng đối với hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu, vận tải quốc tế, hàng hóa, dịch vụ không chịu thuế giá trị gia tăng quy định tại Điều 5 Luật thuế giá trị gia tăng và khoản 1 Điều này. 1 Điều 1 Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thuế giá trị gia tăng khi xuất khẩu, trừ hàng hóa, dịch vụ quy định tại điểm đ khoản này.”
Ở đây, vé máy bay quốc tế thuộc vận tải quốc tế nên thuế suất là 0%, giá trị vé máy bay chưa bao gồm giá trị VAT.
Nếu chi phí vé máy bay chứng minh được là hợp lệ và có đầy đủ bộ chứng từ thì chúng tôi hạch toán như sau:
Nợ TK 641/642: giá thuần + thuế phí
Có TK 111/112
Thông tin liên hệ Cebu pacific Vietnam Website: https://cebupacific.vn/ Địa chỉ: 42 Đ. Số 1, KDC Cityland Park Hill, Gò Vấp, Thành phố Hồ Chí Minh 71406, Việt Nam Điện thoại: 0364795795
Xem them:
Comments